Giải mã 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chíp

hoangnam

Moderator trial
Thành viên BQT
Hiện nay, chắc mọi người đều đang làm và chuẩn bị làm thẻ Căn cước công dân có gắn chíp theo Nghị định mới từ năm 2021 thay vì 9 số như CMND cũ, thẻ căn cước công dân sẽ gồm 12 số. Khi nhìn vào thẻ căn cước công dân có gắn chíp, chúng ta xác định được nơi đăng ký khai sinh của công dân, xác định được giới tính và năm sinh mà không cần xem các thông tin bên dưới. Vậy hãy cùng Techbike tìm hiểu về ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân để hiểu được và nắm rõ hơn về thông tin của một ai đó khi chỉ cần nhìn vào dãy số trên thẻ căn cước công dân thôi nhé.

y-nghia-12-so-can-cuoc-cong-dan-tren-the-gan-chip.jpg

Dãy số trên thẻ Căn cước công dân gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số đầu sẽ là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên. Chúng ta hãy cùng phân tích 12 số 066194123456 trên thẻ căn cước công dân mới nhất có gắn chíp ở hình trên để dễ hiểu hơn nhé.

3 chữ số đầu tiên trên thẻ CCCD:​

3 chữ số đầu tiên (066194123456) trên thẻ căn cước công dân sẽ là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
Lưu ý: Sẽ lấy theo mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh nhé mọi người.

Ví dụ 1:
  • Quê quán bạn ở Thái Bình
  • Nơi đăng ký thường trú bạn đang ở Đăk Lăk
  • Giấy khai sinh bạn khai sinh tại Đăk Lăk
Vậy 3 số đầu tiên trên thẻ căn cước công dân của bạn sẽ được lấy theo mã tỉnh Đăk Lăk là 066 (như hình trên nhé).

Thêm 1 ví dụ khác cho những ai thắc mắc về 3 số đầu tiên sẽ lấy theo mã tỉnh quê quán hay nơi đăng ký thường trú.
Ví dụ 2:
  • Quê quán bạn ở Thái Bình
  • Nơi đăng ký thường trú bạn đang ở Đăk Lăk
  • Nhưng khác là Giấy khai sinh bạn khai sinh tại Thái Bình
Vậy 3 số đầu tiên trên thẻ căn cước công dân của bạn sẽ được lấy theo mã tỉnh Thái Bình là 034 nhé mọi người.

Như vậy 3 số đầu tiên trên thẻ căn cước công dân sẽ được lấy theo mã tỉnh, thành phố hoặc quốc gia mà bạn đăng ký khai sinh. Khi đi làm thẻ căn cước công dân, mọi người nhé đem theo giấy khai sinh gốc để đối chiếu nhé và có thể tham khảo thêm các thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị trước khi đi làm thẻ Căn cước công dân Tại đây

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể như bảng bên dưới, nếu bạn khai sinh ở tỉnh nào thì sẽ đối chiếu qua cột Mã tỉnh để biết được 3 số đầu tiên trên thẻ căn cước công dân của mình sẽ là 3 số nào nhé.

STTTỉnh/ Thành phốMã tỉnh
1Hà Nội001
2Hà Giang002
3Cao Bằng004
4Bắc Kạn006
5Tuyên Quang008
6Lào Cai010
7Điện Biên011
8Lai Châu012
9Sơn La014
10Yên Bái015
11Hòa Bình017
12Thái Nguyên019
13Lạng Sơn020
14Quảng Ninh022
15Bắc Giang024
16Phú Thọ025
17Vĩnh Phúc026
18Bắc Ninh027
19Hải Dương030
20Hải Phòng031
21Hưng Yên033
22Thái Bình034
23Hà Nam035
24Nam Định036
25Ninh Bình037
26Thanh Hóa038
27Nghệ An040
28Hà Tĩnh042
29Quảng Bình044
30Quảng Trị045
31Thừa Thiên Huế046
32Đà Nẵng048
33Quảng Nam049
34Quảng Ngãi051
35Bình Định052
36Phú Yên054
37Khánh Hòa056
38Ninh Thuận058
39Bình Thuận060
40Kon Tum062
41Gia Lai064
42Đắk Lắk066
43Đắk Nông067
44Lâm Đồng068
45Bình Phước070
46Tây Ninh072
47Bình Dương074
48Đồng Nai075
49Bà Rịa - Vũng Tàu077
50Hồ Chí Minh079
51Long An080
52Tiền Giang082
53Bến Tre083
54Trà Vinh084
55Vĩnh Long086
56Đồng Tháp087
57An Giang089
58Kiên Giang091
59Cần Thơ092
60Hậu Giang093
61Sóc Trăng094
62Bạc Liêu095
63Cà Mau096

1 chữ số tiếp theo​

1 chữ số tiếp theo hay là chữ số thứ 4 trong dãy 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân (066194123456) sẽ là mã giới tính của công dân.

Vậy mã giới tính sẽ được xác định như thế nào thì bạn tham khảo theo bảng dưới đây (theo quy định tại phụ lục III Thông tư 07/2016/TT-BCA ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016).

Thế kỷNăm sinhMã giới tính NamMã giới tính Nữ
Thế kỷ 20Từ năm 1900 đến hết năm 199901
Thế kỷ 21Từ năm 2000 đến hết năm 209923
Thế kỷ 22Từ năm 2100 đến hết năm 219945
Thế kỷ 23Từ năm 2200 đến hết năm 229967
Thế kỷ 24Từ năm 2300 đến hết năm 239989

Nếu bạn là nam hay nữ, sinh năm bao nhiêu thì đối chiếu ở bảng trên để biết được mã giới tính của mình là bao nhiêu nhé.

Ví dụ: (lấy theo căn cước công dân như hình ở trên)
  • Giới tính bạn là Nữ
  • Sinh ngày: 02/02/1994
Vậy đối chiếu với bảng trên thì bạn sinh năm 1994 sẽ thuộc thế kỷ 20 và giới tính là Nữ nên Mã giới tính của bạn sẽ là 1 (trong trường hợp bạn là nam mà thuộc thế kỷ 20 thì mã giới tính sẽ là 0 nhé)

2 chữ số tiếp theo​

2 chữ số tiếp theo hay là 2 chữ số thứ 5 và thứ 6 trong dãy 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân (066194123456) là mã năm sinh của công dân, thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân.Vậy 2 chữ số này sẽ được lấy theo 2 số cuối năm sinh của bạn.

Ví dụ: Bạn sinh năm 1994 thì 2 chữ số tiếp theo này trên thẻ căn cước công dân sẽ là 94, sinh năm 1969 thì mã năm sinh sẽ là 69 hay sinh năm 2002 thì 2 số mã năm sinh sẽ là 02 nhé.

6 chữ số cuối​

6 chữ số cuối (066194123456) sẽ là dãy số ngẫu nhiên khi bạn làm thẻ căn cước.Số này được sinh ngẫu nhiên tại thời điểm bạn làm thẻ và vẫn đảm bảo việc số CCCD của bạn không thể trùng với người khác.

Như vậy mỗi chữ số trong thẻ căn cước công dân đều có ý nghĩa riêng của nó, bạn có thể xác định được mọi thông tin khi cầm thẻ CCCD của người đó. Ví dụ bạn có thể tính tuổi của một người từ năm sinh, biết được quê quán, giới tính của họ.

Vậy Techbike.vn đã phân tích ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ CCCD 2021 phiên bản gắn chíp cho mọi người biết rồi nhé và khi làm thẻ CCCD phải nắm được căn cước công dân gắn chip có thời hạn sử dụng bao lâu để thuận tiện cho việc sử dụng thì có thể tham khảo thêm trên diễn đàn.Mọi thắc mắc mọi người có thể để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.

Chúc các bạn luôn thành công!
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Top