Tư vấn Thuốc Kapeda 500mg trị ung thư, Hộp 120 viên

Lucythoa

Tài xế Đồng
Thuốc Kapeda 500mg hộp 120 viên với hoạt chất Capesitabin được dùng phổ biến trong điều trị các bệnh ung thư ở giai đoạn di căn: ung thư vú, ung thư đại tràng, ung thư dạ dày... Thuốc được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị.
Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
thuoc-kapeda-500mg-hop-120-vien.jpg

1. Chỉ định của Kapeda 500mg
Thuốc Kapeda được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị ung thư. Thuốc làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và giảm kích thước khối u.
- Ung thư vú:
Kapeda được phối hợp điều trị với Doxetacel trong điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi điều trị thất bại với hóa trị.

- Ung thư đại trực tràng:
Kapeda được chỉ định điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân ung thư đại tràng sau phẫu thuật, ung thư đại trực tràng di căn

- Ung thư dạ dày:
Kapeda phối hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước một cho những bệnh nhân.

2. Chống chỉ định của Kapeda 500mg
Thuốc Kapeda không được sử dụng cho những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với capecitabine, với bất kỳ thành phần nào khác hoặc với fluorouracil. Kapeda cũng không được sử dụng trong các nhóm sau:

Bệnh nhân đã có phản ứng nghiêm trọng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine;
Bệnh nhân được biết là không có hoạt tính enzym DPD;
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú;
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu (lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu trong máu thấp);
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận nặng;
Bệnh nhân đang dùng brivudine (một loại thuốc kháng vi-rút để điều trị bệnh zona hoặc thủy đậu) hoặc những người đã dùng thuốc này trong 4 tuần qua.

3. Liều dùng
Liều dùng cho bệnh nhân đơn trị liệu:

Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: 1250mg/ m2, 2 lần/ ngày x 14 ngày. Sau đó 7 ngày nghỉ thuốc
Liều dùng cho bệnh nhân dùng phối hợp:

Ung thư vú: vú khởi đầu 1250 mg/m2, 2 lần/ngày x 2 tuần, phối hợp docetaxel, sau đó lá 1 tuần nghỉ.
Ung thư dạ dày, đại trực tràng: 800-1000 mg/m2/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần, sau đó 7 ngày nghỉ thuốc hoặc 625 mg/m2/lần x 2 lần/ngày khi điều trị liên tục.

4. Tác dụng phụ của thuốc Kapeda 500mg
Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân.
Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
Tăng biliribin máu.
Tăng triglycerid máu.
Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não.
Mất móng, bong móng.
Hội chứng phân giải khối u.

5. Tương tác với các thuốc khác
Nếu bạn dùng thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven), bạn có thể cần phải kiểm tra thời gian “INR” hoặc prothrombin thường xuyên hơn.
Dùng thuốc làm loãng máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong khi bạn đang sử dụng capecitabine và trong một thời gian ngắn sau khi bạn ngừng dùng capecitabine. Nguy cơ này cao hơn ở người lớn trên 60 tuổi.
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là: Allopurinol.
Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến capecitabine. Bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Sử dụng thuốc cần có chỉ định bác sĩ.
 
Top