Thuốc Lenvanix điều trị hóa trị một số loại ung thư

  • Người khởi tạo nhathuocanan
  • Ngày gửi
N

nhathuocanan

Guest
Thuốc Lenvanix chứa hoạt chất Lenvatinib và được sử dụng trong điều trị hóa trị cho một số loại ung thư như ung thư gan, ung thư thận, ung thư tuyến giáp, ung thư vùng đầu cổ, và ung thư phổi.

1/ Chỉ định Lenvanix 4mg​

Thuốc Lenvanix ngăn chặn hoạt động của các protein tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào, giúp chúng lớn lên.

Những protein này thường xuất hiện ở mức cao trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hành động của chúng, Lenvanix có thể làm chậm tốc độ nhân lên của tế bào ung thư, ngăn chặn sự phát triển của khối u, và giảm nguồn cung máu cần thiết cho sự sống sót của ung thư.

2/ Liều dùng - Cách sử dụng Lenvanix 4mg​

Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC)

Liều dùng hàng ngày của Lenvanix là 24 mg (hai viên 10 mg và một viên 4 mg) mỗi ngày một lần. Liều có thể điều chỉnh theo kế hoạch quản lý liều / độc tính.

2.1. Điều chỉnh liều và ngừng điều trị cho DTC

Đối với các phản ứng phụ nhẹ đến trung bình, có thể tiếp tục sử dụng thuốc Lenvanix mà không cần gián đoạn điều trị, trừ khi bệnh nhân không dung nạp được mặc dù đã được xử trí tối ưu.

Đối với các phản ứng phụ nghiêm trọng hoặc không chịu đựng được, cần tạm ngừng Lenvanix cho đến khi tác dụng phụ giảm nhẹ.

2.2. Ung thư biểu mô tế bào gan

Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvanix là 8 mg (hai viên 4 mg) đối với bệnh nhân dưới 60 kg và 12 mg (ba viên 4 mg) đối với bệnh nhân từ 60 kg trở lên. Liều có thể điều chỉnh theo kế hoạch quản lý liều / độc tính, không phụ thuộc vào sự thay đổi trọng lượng cơ thể.

2.3. Điều chỉnh liều và ngừng điều trị cho HCC

Quản lý các phản ứng phụ có thể đòi hỏi gián đoạn liều, điều chỉnh hoặc tạm ngừng Lenvanix.

3/ Cách sử dụng thuốc Lenvanix​

  • Thuốc có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • Nuốt viên nang hoặc hòa tan theo hướng dẫn. Việc hòa tan cần khoảng 10 phút, sau đó khuấy đều trong 3 phút cho tan hoàn toàn.
  • Có thể uống thuốc với nước trái cây như nước táo.
  • Uống thuốc Lenvanix vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Người chăm sóc không nên mở viên nang để tránh tiếp xúc với hoạt chất bên trong nang.

4/ Tác dụng phụ nghiêm trọng của Lenvanix​

Bao gồm cảm giác tê hoặc yếu ở một bên cơ thể, đau đầu nặng, co giật, nhầm lẫn, khó nói, thay đổi thị lực hoặc cảm giác chóng mặt.

Nếu có các triệu chứng như đau ngực, áp lực, đau ở cánh tay, lưng, cổ, hoặc hàm, khó thở, nhịp tim không đều, hoặc mệt mỏi nặng, cần ngừng điều trị và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Đau bụng nặng hoặc xuất huyết trong phân cần được thông báo ngay lập tức, vì đây có thể là dấu hiệu của chảy máu bên trong cơ thể.

Nếu có da và mắt bắt đầu trở nên vàng, buồn nôn, lơ đãng, hoặc giảm tập trung, có thể là dấu hiệu của vấn đề gan.

Tiêu chảy cần được quản lý kịp thời để tránh tái phát và nặng hơn.

4.1. Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Lenvanix
  • Bao gồm mất nước, nhịp tim tăng nhanh.
  • Da có thể khô, dày và ngứa.
  • Có thể gặp vấn đề về tim hoặc hình thành cục máu đông trong phổi (gây khó thở, đau ngực) hoặc ở các bộ phận khác của cơ thể.
  • Suy gan, buồn ngủ, nhầm lẫn, kém tập trung, mất ý thức có thể là dấu hiệu của vấn đề gan.
  • Cảm giác không khỏe, viêm túi mật, đột quỵ có thể xảy ra.
  • Lỗ rò hậu môn (hình thành kênh nhỏ giữa hậu môn và da xung quanh) là một biến chứng có thể xảy ra.
  • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu như mức kali thấp và canxi thấp.
  • Giảm số lượng bạch cầu, thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho chức năng gan.
  • Lượng tiểu cầu thấp trong máu có thể dẫn đến bầm tím và khó lành vết thương.
4.2. Tác dụng phụ thông thường của thuốc Lenvanix
  • Bao gồm mất nước cơ thể, nhịp tim tăng nhanh.
  • Da có thể trở nên khô, dày và ngứa.
  • Các vấn đề về huyết áp cao hoặc thấp, mất khẩu phần hoặc giảm cân cũng có thể xảy ra.
  • Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu đuối, giọng khàn, sưng chân cũng là các tác dụng phụ thường gặp.
  • Phát ban khô, đau hoặc viêm miệng, cảm giác vị giác kỳ lạ cũng có thể xuất hiện.
  • Đau khớp hoặc cơ, cảm giác chóng mặt, rụng tóc, khó ngủ.
  • Chảy máu (thường là chảy máu mũi, nhưng cũng có thể là máu trong nước tiểu, bầm tím, chảy máu từ nướu hoặc đường ruột).
  • Thay đổi xét nghiệm nước tiểu về protein (cao) và nhiễm trùng tiết niệu (tăng tần suất đi tiểu và đau khi đi tiểu).
  • Đau đầu và đau lưng, đỏ, đau và sưng da ở tay và chân (hội chứng chân tay).
  • Tuyến giáp hoạt động kém (mệt mỏi, tăng cân, táo bón, cảm giác lạnh, khô da).
  • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu về kali (thấp) và canxi (thấp).
  • Giảm số lượng bạch cầu, thay đổi kết quả xét nghiệm máu cho chức năng gan.
  • Lượng tiểu cầu trong máu thấp có thể dẫn đến bầm tím và khó lành vết thương.

5/ Lưu ý về an toàn Lenvanix 4mg​

  • Kiểm soát huyết áp trước và trong quá trình điều trị. Ngừng điều trị nếu có tăng huyết áp độ 4.
  • Theo dõi triệu chứng rối loạn chức năng tim. Ngừng điều trị nếu có rối loạn chức năng tim cấp 4.
  • Ngừng điều trị sau sự kiện huyết khối động mạch.
  • Theo dõi chức năng gan và thận trước và trong quá trình điều trị. Ngừng điều trị nếu có nhiễm độc gan độ 3 hoặc 4.
  • Ngừng sử dụng cho suy thận hoặc suy thận độ 3 hoặc 4.
  • Theo dõi protein niệu và ngừng điều trị nếu có 2 gram protein niệu trở lên trong 24 giờ.
  • Quản lý tiêu chảy kịp thời và ngừng điều trị nếu cần thiết.
  • Ngừng sử dụng nếu có biến chứng lành vết thương.
  • Tránh sử dụng khi mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi.
 
Top