Thuốc Stivarga 40mg Regorafenib là liều dùng được sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng và trực tràng. Đồng thời thuốc này cũng được sử dụng điều trị một số bệnh khác như ung thư. Tiêu biểu là ung thư gan và một số cơ quan của hệ tiêu hóa. Cơ chế hoạt động chính của thuốc được cho là làm chậm và ngăn chặn sự lây lan phát triển của tế bào ung thư.
Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
1. Stivarga 40mg là thuốc gì?
Thuốc Stivarga 40mg là thuốc kê đơn, có tác dụng can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị bệnh ung thư đại trực tràng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 28 viên.
Mô tả viên thuốc: Viên nén bao phim hình bầu dục, có màu hồng nhạt, chiều dài 16mm, chiều rộng 7mm. Trên viên thuốc có chữ ‘BAYER’ được dập nổi ở một bên và ’40’ ở bên còn lại.
Số đăng ký: VN3-3-15.
Công ty sản xuất: Bayer Pharma AG.
Công ty đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.
Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH Bayer Việt Nam.
Xuất xứ: Đức.
2. Tác dụng của thuốc Stivarga 40mg
Regorafenib là một chất ức chế kinase, có tác dụng trong điều trị bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn, các khối u mô đệm đường tiêu hóa.
Cơ chế hoạt động của regorafenib dựa vào khả năng ức chế ức chế multikinase. Về cơ bản, nó chặn tyrosine kinase rất tích cực trong quá trình hình thành mạch, phát triển và tăng trưởng ung thư cũng như duy trì vi môi trường khối u. Regorafenib có nhiều hoạt tính đối với các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu.
Regorafenib đã chứng minh có hoạt tính chống tạo mạch trong mô hình khối u chuột, và ức chế sự phát triển của khối u cũng như hoạt động chống di căn trong một số mô hình xenograft chuột bao gồm một số mô hình ung thư biểu mô trực tràng ở người.
3. Chống chỉ định
Quá mẫn với Regorafenib
4. Liều dùng
- Ung thư đại trực tràng: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày.
- Khối u mô đệm đường tiêu hóa: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày.
- Ung thư biểu mô tế bào gan: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày
- Cách dùng
Uống cùng một thời điểm mỗi ngày
Nuốt toàn bộ với nước, không nhai hoặc nghiền
Dùng sau bữa ăn ít chất béo chứa <600 calo và <30% chất béo;
Không dùng 2 liều trong cùng một ngày để bù cho liều đã quên từ ngày hôm trước.
5. Tương tác với các thuốc khác
Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ trong huyết tương regorafenib, giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động (M-2 và M-5) và có thể làm tăng độc tính
Tránh sử dụng đồng thời regorafenib với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: clarithromycin, nước bưởi, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, posaconazole, telithromycin và voriconazole)
Chất nền chống ung thư vú (BCRP)
Dùng đồng thời với chất nền BCRP làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất nền BCRP
Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng độc tính liên quan đến phơi nhiễm của chất nền BCRP (ví dụ: methotrexate, fluvastatin, atorvastatin)
Tham khảo thông tin sản phẩm cơ chất BCRP đồng thời khi xem xét quản trị regorafenib
Chất nền UGT
Regorafenib ức chế cạnh tranh chất nền UGT1A9 và UGT1A1
Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Sử dụng thuốc cần có chỉ định bác sĩ.
Thông tin dưới chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thắc mắc liên hệ Nhà Thuốc An Tâm qua hotline 0937542233.
1. Stivarga 40mg là thuốc gì?
Thuốc Stivarga 40mg là thuốc kê đơn, có tác dụng can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị bệnh ung thư đại trực tràng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 28 viên.
Mô tả viên thuốc: Viên nén bao phim hình bầu dục, có màu hồng nhạt, chiều dài 16mm, chiều rộng 7mm. Trên viên thuốc có chữ ‘BAYER’ được dập nổi ở một bên và ’40’ ở bên còn lại.
Số đăng ký: VN3-3-15.
Công ty sản xuất: Bayer Pharma AG.
Công ty đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.
Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH Bayer Việt Nam.
Xuất xứ: Đức.
2. Tác dụng của thuốc Stivarga 40mg
Regorafenib là một chất ức chế kinase, có tác dụng trong điều trị bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn, các khối u mô đệm đường tiêu hóa.
Cơ chế hoạt động của regorafenib dựa vào khả năng ức chế ức chế multikinase. Về cơ bản, nó chặn tyrosine kinase rất tích cực trong quá trình hình thành mạch, phát triển và tăng trưởng ung thư cũng như duy trì vi môi trường khối u. Regorafenib có nhiều hoạt tính đối với các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu.
Regorafenib đã chứng minh có hoạt tính chống tạo mạch trong mô hình khối u chuột, và ức chế sự phát triển của khối u cũng như hoạt động chống di căn trong một số mô hình xenograft chuột bao gồm một số mô hình ung thư biểu mô trực tràng ở người.
3. Chống chỉ định
Quá mẫn với Regorafenib
4. Liều dùng
- Ung thư đại trực tràng: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày.
- Khối u mô đệm đường tiêu hóa: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày.
- Ung thư biểu mô tế bào gan: 160 mg (04 viên 40 mg) /ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày
- Cách dùng
Uống cùng một thời điểm mỗi ngày
Nuốt toàn bộ với nước, không nhai hoặc nghiền
Dùng sau bữa ăn ít chất béo chứa <600 calo và <30% chất béo;
Không dùng 2 liều trong cùng một ngày để bù cho liều đã quên từ ngày hôm trước.
5. Tương tác với các thuốc khác
Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ trong huyết tương regorafenib, giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động (M-2 và M-5) và có thể làm tăng độc tính
Tránh sử dụng đồng thời regorafenib với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: clarithromycin, nước bưởi, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, posaconazole, telithromycin và voriconazole)
Chất nền chống ung thư vú (BCRP)
Dùng đồng thời với chất nền BCRP làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất nền BCRP
Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng độc tính liên quan đến phơi nhiễm của chất nền BCRP (ví dụ: methotrexate, fluvastatin, atorvastatin)
Tham khảo thông tin sản phẩm cơ chất BCRP đồng thời khi xem xét quản trị regorafenib
Chất nền UGT
Regorafenib ức chế cạnh tranh chất nền UGT1A9 và UGT1A1
Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Sử dụng thuốc cần có chỉ định bác sĩ.